Bảo hiểm Ô tô Bảo Việt Nghệ An là sản phẩm bảo hiểm rủi ro toàn diện cho xe ô tô: bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm vật chất và bảo hiểm rủi ro tai nạn cho người, giúp bạn yên tâm trên mọi hành trình
A. Thông tin sản phẩm:
Bạn đang sở hữu một chiếc xe Ô Tô, Bạn muốn bảo vệ cho chiếc ô tô của mình. Với phạm vi bảo vệ toàn diện, chi phí hợp lý và dịch vụ giải quyết bồi thường nhanh chóng, chuyên nghiệp, chương trình “Bảo hiểm ô tô” của Bảo Việt Nghệ An sẽ đồng hành và chăm sóc, bảo vệ chiếc xe của bạn trên mọi chặng đường. Bảo Việt Nghệ An cam kết đáp ứng nhu cầu của bạn mọi lúc và mọi nơi.
1. Các Gói bảo hiểm xe ô tô
- Gói bắt buộc theo Quy định của Nhà nước khi tham gia giao thông: Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự (TNDS) chủ xe
- Gói phổ thông bảo vệ với chi phí phù hợp nhất bao gồm: Bảo hiểm TNDS chủ xe, Bảo hiểm vật chất xe cơ bản (đã bao gồm bảo hiểm cháy nổ) và Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe
- Gói nâng cao cung cấp phạm vi bảo vệ toàn diện nhất. Ngoài các quyền lợi như Gói phổ thông, khách hàng có thể lựa chọn thêm các Điều khoản mở rộng (ví dụ: lựa chọn Ga ra sửa chữa, bảo hiểm mất cắp bộ phận, bảo hiểm xe bị ngập nước…) để có thể an tâm trọn vẹn nhất khi tham gia giao thông.
2. Dịch vụ tiện ích
- Dịch vụ cứu hộ miễn phí trong phạm vi 70 km từ các Trung tâm cứu hộ của Bảo Việt tại các tỉnh, thành phố lớn
- Dịch vụ hướng dẫn giải quyết tai nạn & khiếu nại bồi thường 24/7 qua Đường dây nóng 0918.639.103
- Dịch vụ bồi thường nhanh, gọn, chính xác
- Thông báo tái tục hợp đồng bảo hiểm miễn phí
- Khách hàng có thể lựa chọn bảo hiểm theo gói hoặc mua rời
- Các điểm bán bảo hiểm ô tô của Bảo Việt Nghệ An có mặt tại tất cả các huyện trong tỉnh

I. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE (gói cơ bản)
Là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi ứng nhận bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Minh có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra.
1. Phạm vi bảo hiểm:
Bảo hiểm hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe bồi thường cho:
Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ 3 do xe cơ giới gây ra.
Thiệt hại về thân thể, tính mạng của khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe gây ra
2. Phí bảo hiểm
STT |
LOẠI XE |
TỔNG THANH TOÁN( đồng/năm) |
I |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
397.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
II |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.545.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.860.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.011.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) |
III |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.288.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
2.916.000 |
Biểu phí trong một số trường hợp khác
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục I và III.
Tính bằng 150% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục II
- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe Pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục I
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục III
Tính bằng phí bảo hiểm của xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục III
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục I
(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
II. Bảo hiểm vật chất xe (gói phổ thông)
Bảo hiểm vật chất xe ô tô không phải là gói bảo hiểm bắt buộc nhưng sẽ giúp bạn yên tâm hơn khi sử dụng xe và "nhẹ gánh" hơn khi có những sự cố không may trong quá trình sử dụng. Khi mua xemới bạn điều bạn quan tâm là lựa chọn bảo hiểmphù hợp cho chiếc xe của mình.
1. Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm vật chất xe: bồi thường thiệt hại vật chất xe do:
- Tại nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp: đâm va, lật, đổ, rời, chìm, hỏa hoạn, cháy nổ, bị các vật thể khác rơi, va chạm vào.
- Các tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: bão, lũ, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.
- Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe(bồi thường toàn bộ)
- Đặc biệt bồi thường toàn bộ xe nếu bị thiệt hại trên 75% hoặc tới mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế xe.
2. Phí bảo hiểm (năm): Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm.
STT |
Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng |
Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) |
Bảo hiểm
toàn bộ xe |
Bảo hiểm
thân vỏ |
1 |
Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp |
1,55 |
2,55 |
2 |
Xe ô tô vận tải hàng |
1,80 |
2,80 |
3 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách |
2,05 |
3,05 |
4 |
Xe ô tô chở hàng đông lạnh |
2,60 |
4,60 |
5 |
Xe Đầu kéo |
2,80 |
4,60 |
6 |
Taxi |
3,90 |
5,90 |
III. Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe (gói phổ thông)
1. Phạm vi bảo hiểm
Thiệt hại thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe khi đang tham gia giao thông.
2. Phí bảo hiểm
STT |
Số tiền bảo hiểm/người/vụ |
Phí bảo hiểm (năm) |
1 |
Số tiền bảo hiểm tính bằng Đồng Việt Nam (đ)
Từ 5.000.000 đ đến 200.000.000 đ |
0,10% x Số tiền bảo hiểm |
2 |
Số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($) |
|
|
Từ 5.000 $ đến 10.000 $ |
0,10% x Số tiền bảo hiểm |
|
Từ trên 10.000 $ đến 30.000 $ |
0,15% x Số tiền bảo hiểm |
|
Từ trên 30.000 $ đến 50.000 $ |
0,30% x Số tiền bảo hiểm |
IV. Các điều khoản mở rộng (gói nâng cao)
1. Phạm vi bảo hiểm
bảo hiểm trách nhiệm dân sự mức tự nguyện ( lên đến 10 tỷ đồng/người/vụ).
Sửa chữa tại garage tự chọn.
Bảo hiểm mất cắp bộ phận.
Bảo hiểm thủy kích
Bảo hiểm không trừ phí hao thay mới
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe
Bảo hiểm tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam ( Trung Quốc, Lào, Cam-phu-chia, Thái Lan)
2. Phí bảo hiểm
Theo lựa chọn của khách hàng
Xem thông tin chi tiết về Biểu phí bảo hiểm xe ô tô tại đây: Biểu phí bảo hiểm xe ô tô
Chương trình ưu đãi phí
Phí bảo hiểm sẽ được giảm cho năm kế tiếp nếu không có phát sinh khiếu nại bồi thường cho chiếc xe được bảo hiểm.
- 01 năm không phát sinh khiếu nại bồi thường: Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe.
- 02 năm liên tiếp không phát sinh khiếu nại bồi thường: Giảm 20% phí bảo hiểm vật chất xe.
- 03 năm liên tiếp trở lên không phát sinh khiếu nại bồi thường: Giảm 30% phí bảo hiểm vật chất xe.
Ngoài ra, Bảo Việt cũng áp dụng mức phí ưu đãi cho khách hàng:
- Là khách hàng lâu năm của Bảo Việt; hoặc
- Có nhiều xe tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt; hoặc
- Áp dụng mức bồi thường có khấu trừ
B. Thủ tục yêu cầu bồi thường
Ba điều cần nhớ khi xảy ra tai nạn:
1. Áp dụng mọi biện pháp cứu người hoặc giảm thiểu thiệt hại tài sản
2. Ngay lập tức thông báo tới Đường dây nóng 0918.639.103 để được hỗ trợ hướng dẫn giải quyết tai nạn
3. Chuẩn bị Hồ sơ bồi thường theo hướng dẫn của tư vấn viên
Để biết thông tin chi tiết về Danh mục các tài liệu trong Hồ sơ bồi thường, xin vui lòng tham khảo thêm tại đây: Danh mục tài liệu trong Hồ sơ bồi thường